Nikon 1 J1
Thiết kế
Nikon 1 J1 sở hữu dáng hình “chữ nhật” truyền thống của máy ảnh dòng compact nhưng được vát 4 cạnh bo cong tạo sự mềm mại. Tổng thể thiết kế và các chi tiết trên thân máy đơn giản, không cầu kỳ nhưng rất tinh tế, trong khi đó, lớp vỏ bằng nhựa cứng mang lại cảm giác chắc chắn cho máy.
Mặt trước máy tích hợp micro kép, điểm phát hồng ngoại, mắt đo sáng lấy nét - đèn nháy khi tự chụp và nút tháo lắp ống kính. Tuy nhiên, mặt trước quá “trơn tru” và không có gờ bám tay cho người dùng, khiến J1 tạo cảm giác dễ rơi và không chắc chắn khi chụp với 1 tay. Dĩ nhiên, J1 sử dụng ống kính ngàm 1-mount hoàn toàn mới, có kích thước phù hợp với thân máy.
Nóc máy khá quyen thuộc với nút nguồn, nút bấm chụp ảnh và ghi video. Điểm khiến J1 thấp cấp hơn V1, là thiếu kính ngắm và sử dụng đèn flash dạng pop-up, đèn này có vị trí trên nóc máy và tiện dụng nhờ có nút tắt bật bên ngoài.
Mặt sau máy nổi bật với màn hình LCD lớn, kích thước 3.0 inch, 460.000 điểm ảnh chiếm gần như toàn bộ không gian phía sau máy. Tuy nhiên, màn hình này không có khả năng xoay lật linh hoạt như các đối thủ cùng phân khúc là SonyNEX-C3, NEX 5-N và Olympus E-PL3… Cạnh màn hình là các nút chuyên dụng cho giao diện chính của ảnh, giúp dễ dàng xem lại hình ảnh, xóa hình, chọn chế độ vào Menu…
Bánh xe chế độ của J1 hạn chế với 4 chế độ tự dộng và quay video, trong khi các chế độ chuyên dụng P, A, S, M cần thiết cho người mới sử dụng máy ảnh ống kính rời lại tích hợp bên trong Menu. Nút F phía sau là điểm mới trên máy ảnh Nikon, có tác dụng tùy chọn nhanh cơ chế chụp từng khung ảnh, chụp liên tục và chụp liên tiếp 60 khung/giây trong chế độ chụp, còn với chế độ quay video thì nút F có các tùy chọn quay thường và quay chậm.
Qua thiết kế thấy được Nikon hướng J1 cho người dùng cần sự tiện dụng và chụp ảnh tự động nhanh chóng, hơn là hiểu sâu về các chế độ chụp ảnh.
Tính năng
Một điểm khá thú vị của dòng Nikon 1, đó là ống kính của máy có thêm nút bấm khóa vòng zoom, khi xoay và mở ống kính thì đồng thời máy sẽ tự khởi động, bạn không mất thêm thời gian bấm nút khởi động máy.
Nikon 1 J1 trang bị cảm biến CMOS, độ phân giải 10.1 Mp với định dạng CX, kích thước 1 inch (13.2mm x 8.8mm), có số crop là 2.7x, nhỏ hơn đáng kể so với cảm biến APS-C được sử dụng trong các máy ảnh NEX của Sony cũng như các cảm biến sử dụng cho máy ảnh Micro Four Thirds của Panasonic và Olympus. Có thể Nikon muốn tách riêng dòng sản phẩm 1 của mình xa hơn dòng DSLR.
J1 cũng sử dụng bộ xử lý hình ảnh độc quyền Nikon EXPEED thế hệ 3, cho phép máy chụp liên tiếp 5 khung hình/giây ở độ phân giải đủ nhưng nhờ sử dụng màn trập điện tử, máy cung cấp tốc độ liên tiếp 10, 30 hay 60 hình/giây tỷ lệ với độ phân giải. Ngoài ra, bộ xử lý EXPEED 3 cung cấp tốc độ xử lý cao và tốc độ truyền tải nhanh hơn.
Điểm nổi bật trong tính năng của J1 là khả năng lấy nét rất nhanh và chính xác nhờ công nghệ “hybrid AF” và hệ thống lấy nét 73 điểm. Hệ thống này được Nikon công bố cung cấp khả năng lấy nét nhanh nhất thế giới hiện nay. Chế độ AF trên J1 có 3 lựa chọn vùng tự động, nét điểm và di chuyển điểm nét, giúp “bắt nét” chuẩn ngay cả khi chủ thể đang di chuyển.
Các định dạng file J1 hỗ trợ gồm JPEG, NEF (RAW) hoặc kết hợp NEF / JPEG. Máy có khả năng quay video Full HD 1080p, tốc độ 30 khung hình/giây và 1080i tốc độ 60 khung hình/giây, sử dụng liên tục 29 phút và có thể quay video siêu chậm tốc độ 400 và 1200 khung hình/giây . Dải ISO dao động từ 100 đến 3200, mở rộng đến 6400 Hi-1.
Ở chế độ Smart Photo, sau khi bấm máy 1 lần máy tự động ghi 20 hình ảnh và xử lý khoảng 3 giây để lưu lại 5 hình ảnh sắc nét nhất. Trong khi đó, chế độ Motion Snapshot sẽ ghi lại một đoạn phim ngắn khoảng 2 giây, không có âm thanh và cho một hình ảnh sắc nét và tiêu biểu nhất.
Trong Menu chế độ, ngoài các tùy chọn chế độ P, A, S, M quen thuộc, J1 có thêm chế độ Scene Auto Selector, có khả năng xử lý hình ảnh tự động thông minh cung cấp thông số chụp tự động và mang lại màu sắc chính xác nhất.
Xem thêm ảnh thiết kế và tính năng Nikon 1 J1 |
Trải nghiệm Nikon 1 J1 cùng ống kính 10-30mm VR
Với thiết kế gọn nhẹ, ngàm ống kính nhỏ không cồng kềnh, Nikon 1 J1 cho cảm giác cầm máy thoải mài để sử dụng tốt trong thời gian dài mà không mỏi tay. Sử dụng J1 bắt buộc phải dùng tay trái đỡ ống kính, do vậy tuy không có gờ tay phía trước nhưng cũng không ảnh hưởng đến việc cầm máy chắc chắn hơn.
Thời gian khởi động máy là 1.5 giây và thời gian khởi động cho đến khi bấm máy kiểu đầu tiên là 2 – 2.25 giây, đây cùng là khoảng thời gian khởi động trung bình của đa số sản phẩm máy ảnh khác.
Thử nghiệm khả năng chụp hình liên tiếp của J1 cho thấy, máy có thể chụp liên tiếp 5 khung hình/giây nhưng bộ đệm của máy chỉ chứa 12 ảnh, sau đó phải dừng lại vài giây rồi mới tiếp tục. Dĩ nhiên, đèn flash trên máy không hỗ trợ cho chế độ này.
Khả năng lấy nét trên J1 rất đáng kinh ngạc, máy lấy nét êm du trong thời gian chỉ 0.20 giây và lấy nét liên tục khi thay đổi vị trí. Thời gian trễ màn trập trên J1 là 0.01 giây, khá tốt so với máy ảnh cùng phân khúc.
Sử dụng chế độ chụp ảnh tự động trên J1 nhận thấy, trong những tình huống thiếu sáng một chút, J1 lựa chọn hình ảnh có tốc độ màn trập thấp hơn là để hình ảnh với ISO cao, nhằm tránh hạt nhiễu cho hình ảnh. Kết quả hình ảnh với chế độ này cho màu sắc chân thực với độ tương phản cao.
Khả năng tự động cân bằng trắng sử dụng trong tất cả các chế độ chụp và hoạt động hiệu quả trong nhiều nguồn sáng ngay cả với đèn sợi đốt.
Chất lượng video của J1 rất tốt, đặc biệt khi xem lại trên màn hình máy tính, màu sắc hiển thị trung thực với độ phân giải cao. Những đoạn video tốc độ chậm 400 và 1200 khung hình/giây cho hiệu ứng thú vị, đạt tỉ lệ 08:03 với chất lượng video HD sắc nét.
Khả năng khử nhiễu của J1 ở mức trung bình, máy khử nhiễu khá tốt đến ISO 400, nhưng đến ISO 800 và 1600 hình ảnh xuất hiện nhiều hạt nhiễu và bắt đầu mất một vào chi tiết nhỏ. Đến ISO 3200, hạt nhiễu xuất hiện nhiều và dễ dàng thấy màu sắc sai lệch và mất nhiều chi tiết của hình ảnh.
Về tuổi thọ pin, Nikon cho thông số 230 kiểu ảnh cho pin sạc đầy, một con số khá khiêm tốn với máy ảnh ống kính rời. Và kết quả chúng tôi dùng thử J1, pin máy cung cấp năng lượng cho là 213 kiểu ảnh với 20 video trung bình 20 giây không sử dụng đèn flash. Do vậy, với những buổi dã ngoại, đi chơi dài và quay video nhiều, bạn nên có một pin dự phòng để tránh gián đoạn cuộc vui.
Với ống kính 10-30mm VR, bạn sẽ dễ dàng nhận thấy hình ảnh có chút biến dạng tại rìa bức ảnh, nhưng cung cấp khung hình khá sắc nét với bokeh mềm mịn. Hiện tượng quang sai viền tím xuất hiện trong một số hình ảnh có độ tương phản cao, nhưng phải crop hình 300, 400% bạn mới thấy rõ được. Khả năng chống rung hình ảnh VR trên ống kính hoạt động hiệu quả cho cả chế độ chụp và quay video, tuy nhiên khi sử dụng zoom xa, vẫn cần một chân máy để chống rung hình.
Hình ảnh chụp từ Nikon 1 J1
Nikon 1 J1 chụp với ánh sáng chếch cho độ tương phản cao
Ảnh chụp tiêu cự 30mm, ISO 125, tốc độ 1/80, khẩu độ f/5.6
J1 hiêne thị màu sắc rất chân thực
Khả năng cân bằng sáng tốt trong vùng có độ chênh lệch cao
Chụp macro với ống kính 10-30mm, cho khoảng nét tối thiểu khoảng15mm
Góc rộng làm méo hình tại rìa ảnh
Kết luận
Sở hữu thiết kế gọn nhẹ, cung cấp khả năng lấy nét nhanh chóng, đạt hiệu suất cao cùng mức giá hợp lý, Nikon 1 J1 xứng đáng là đối thủ “xứng tầm” của những mẫu máy mirrorless “ăn khách” Sony NEX C-3 và Olympus E-PL3.
Ưu điểm
Nhỏ gọn, thiết kế đơn giản mà tinh tế
Khả năng lấy nét nhanh và chính xác
Hình ảnh cho màu sắc trung thực, độ tương phản cao
Cung cấp các chế độ chụp tự động thú vị
Quay video Full HD và chuyển động chậm 1200 khung hình/giây
Nhược điểm
Màn hình không có khả năng xoay lật
Không tích hợp các chế độ P, A, S, M trên bánh xe chế độ
Bộ đệm chỉ chứa 12 ảnh
Khử nhiễu trung bình
Tuổi thọ pin không cao
So sánh thông số kỹ thuật
|
Nikon 1 J1
|
Sony NEX-C3
|
Olympus E-PL3
|
Cảm biến
|
CMOS, CX |
CMOS, APS-C |
CMOS, Four Thirds |
Độ phân giải
|
10.1 MP |
16.2 MP |
12.3MP |
Quay phim
|
1080p |
720p |
1080p |
ISO
|
100 - 3200 |
100 - 12.800 |
200 - 12.800 |
Màn hình
|
3.0 inch, 460.000 điểm |
3.0 inch, 920.000 điểm |
3.0 inch, 460.000 điểm |
Kích thước
|
106 x 61 x 30 mm |
110 x 60 x 33 mm |
110 x 64 x 37 mm |
Trọng lượng
|
234g |
225g |
313g |